Đội tuyển bóng đá quốc gia Niger
![]() | |||
Biệt danh | Ménas | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Niger | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Jean-Guy Wallemme | ||
Đội trưởng | Souleymane Sacko | ||
Thi đấu nhiều nhất | Kassaly Daouda (70) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Moussa Maâzou (13) | ||
Sân nhà | Sân vận động Tướng Seyni Kountché | ||
Mã FIFA | NIG | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 129 ![]() | ||
Cao nhất | 68 (11.1994) | ||
Thấp nhất | 196 (8.2002) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 152 ![]() | ||
Cao nhất | 103 (7.1991) | ||
Thấp nhất | 146 (12.1980) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 25.12.1961) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Niamey, Niger; 12.10.1990) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 27.12.1961) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 2012) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 1 (2012, 2013) | ||
Vô địch các quốc gia châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2011) | ||
Kết quả tốt nhất | Hạng tư (2022) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Niger (tiếng Pháp: Équipe du Niger de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Niger do Liên đoàn bóng đá Niger quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Niger là trận gặp đội tuyển Tchad vào năm 1961. Đội đã hai lần tham dự Cúp bóng đá châu Phi vào các năm 2012 và 2013, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Thành tích quốc tế
Giải bóng đá vô địch thế giới
- 1930 đến 1974 - Không tham dự
- 1978 đến 1982 - Không vượt qua vòng loại
- 1986 - Bỏ cuộc
- 1990 - Không tham dự
- 1994 - Không vượt qua vòng loại
- 1998 - Bỏ cuộc
- 2002 - Không tham dự
- 2006 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
Cúp bóng đá châu Phi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Hạng | Pld | W | D | L | GF | GA |
1957 đến 1968 | Không tham dự | |||||||
1970 đến 1972 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1974 | Bỏ cuộc | |||||||
1976 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1978 đến 1980 | Bỏ cuộc | |||||||
1982 | Không tham dự | |||||||
1984 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1986 đến 1990 | Không tham dự | |||||||
1992 đến 1994 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại | |||||||
1998 | Bị cấm tham dự sau khi bỏ cuộc ở giải năm 1996 | |||||||
2000 đến 2010 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() ![]() | Vòng 1 | 15th | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 |
![]() | 15th | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | |
2015 đến 2023 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
![]() | Chưa xác định | |||||||
![]() ![]() ![]() | ||||||||
Tổng cộng | 2 lần vòng 1 | 2/29 | 6 | 0 | 1 | 5 | 1 | 9 |
Đội hình
Đội hình dưới đây được triệu tập cho vòng loại World Cup 2022 gặp Burkina Faso và Djibouti vào tháng 11 năm 2021.[3]
Cập nhật kết quả tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Djibouti.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1TM | Kassaly Daouda | 19 tháng 8, 1983 (40 tuổi) | 82 | 0 | ![]() | |
1TM | Naim Van Attenhoven | 31 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
1TM | Oumarou Issaka | 12 tháng 2, 1990 (34 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
2HV | Abdoul Garba | 23 tháng 12, 1991 (32 tuổi) | 19 | 0 | ![]() | |
2HV | Abdoul Razak Seyni | 1 tháng 1, 1990 (34 tuổi) | 16 | 1 | ![]() | |
2HV | Abdoul Aziz Ibrahim | 15 tháng 3, 1996 (28 tuổi) | 14 | 1 | ![]() | |
2HV | Yacouba Diori | 8 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 10 | 0 | ![]() | |
2HV | Djibrilla Mossi | 2 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
2HV | Abdoul Aziz Hourba | 1 tháng 1, 1995 (29 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
2HV | Farouk Idrissa | 12 tháng 2, 2000 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
2HV | Salifou Massoudi | 0 | 0 | ![]() | ||
2HV | Boubacar Hama | 17 tháng 5, 2002 (22 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
3TV | Youssouf Oumarou | 16 tháng 2, 1993 (31 tuổi) | 43 | 3 | ![]() | |
3TV | Ali Mohamed | 7 tháng 10, 1995 (28 tuổi) | 39 | 0 | ![]() | |
3TV | Mohamed Wonkoye | 19 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 36 | 4 | ![]() | |
3TV | Ousmane Diabaté | 9 tháng 7, 1994 (30 tuổi) | 22 | 0 | ![]() | |
3TV | Abdoul Madjid Moumouni | 10 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 16 | 0 | ![]() | |
3TV | Yussif Moussa | 4 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 15 | 1 | ![]() | |
3TV | Abdoul Moumouni | 7 tháng 8, 2002 (21 tuổi) | 7 | 0 | ![]() | |
3TV | Amadou Sabo | 30 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 6 | 1 | ![]() | |
3TV | Abdoul Kader Djibo | 11 tháng 7, 1991 (32 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | |
4TĐ | Amadou Moutari | 19 tháng 1, 1994 (30 tuổi) | 41 | 2 | ![]() | |
4TĐ | Victorien Adebayor | 12 tháng 11, 1996 (27 tuổi) | 39 | 12 | ![]() | |
4TĐ | Issa Djibrilla | 1 tháng 1, 1996 (28 tuổi) | 13 | 2 | ![]() | |
4TĐ | Zakari Junior Lambo | 19 tháng 1, 1999 (25 tuổi) | 5 | 1 | ![]() | |
4TĐ | Ibrahim Marou | 1 tháng 1, 2000 (24 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | |
4TĐ | Daniel Sosah | 21 tháng 9, 1998 (25 tuổi) | 2 | 1 | ![]() | |
4TĐ | Salam Boulhassan | 0 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Abdoul Boubacar | 7 tháng 9, 1999 (24 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TM | Moussa Alzouma | 30 tháng 9, 1982 (41 tuổi) | 8 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TM | Abdoul Haildou | 4 tháng 4, 1992 (32 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
HV | Abdoulaye Boureima Katakoré | 26 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 34 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
HV | Hervé Lybohy | 24 tháng 7, 1983 (40 tuổi) | 10 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
HV | Zakariya Souleymane | 29 tháng 12, 1994 (29 tuổi) | 2 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
HV | Abdoulkarim Mamoudou | 26 tháng 11, 1995 (28 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
HV | Amadou Harouna | 25 tháng 3, 1994 (30 tuổi) | 6 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TV | Soune Soungole | 26 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 5 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TV | Boubacar Talatou | 3 tháng 12, 1987 (36 tuổi) | 24 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TV | Issah Salou | 4 tháng 2, 1999 (25 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TV | Fabrice Yao | 29 tháng 12, 1995 (28 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TĐ | Seybou Koita | 15 tháng 4, 1994 (30 tuổi) | 6 | 0 | Free agent | vs. ![]() |
TĐ | Kairou Amoustapha | 1 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | vs. ![]() |
TĐ | Moussa Maâzou | 25 tháng 8, 1988 (35 tuổi) | 54 | 13 | ![]() | vs. ![]() |
TĐ | Idrissa Halidou | 3 tháng 7, 1982 (42 tuổi) | 15 | 3 | ![]() | vs. ![]() |
TĐ | Boubacar Haïnikoye | 7 tháng 10, 1998 (25 tuổi) | 7 | 1 | ![]() | vs. ![]() |
INJ Rút lui do chấn thương. |
Tham khảo
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ Ukraine/Niger: Gernot convoque 18 joueurs Lưu trữ 2014-08-02 tại Wayback Machine. 90minute.net
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Niger Lưu trữ 2015-03-29 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA