Hoa hậu Trái Đất 2005
Hoa hậu Trái Đất 2005 | |
---|---|
![]() | |
Ngày | 23 tháng 10 năm 2005 (lễ đăng quang) |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Nhà hát Trường Đại học Philippines, Quezon, Philippines |
Truyền hình |
|
Tham gia | 80 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia |
|
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Alexandra Braun Waldeck![]() |
Hoa hậu thân thiện | Katherine McClure ![]() |
Quốc phục đẹp nhất | Yoo Hye-mi ![]() |
Hoa hậu ảnh | Nataly Chilet ![]() |
← 2004 2006 → |
Hoa hậu Trái Đất 2005 là cuộc thi Hoa hậu Trái Đất lần thứ 5 được tổ chức tại Nhà hát Trường Đại học Philippines, Thành phố Quezon, Philippines vào ngày 23 tháng 10 năm 2005. Có tất cả 80 thí sinh tham dự cuộc thi. Dẫn chương trình cho đêm chung kết là nam MC Ariel Urata cùng với Amanda Griffin dẫn dắt trong hậu trường. Người chiến thắng là cô Alexandra Braun Waldeck, đến từ Venezuela. Hoa hậu Trái Đất 2004 Priscilla Meirelles đến từ Brazil đã trao lại vương miện cho cô. Giống như Brazil, Venezuela cũng đã đăng quang Tứ đại Hoa hậu (Hoa hậu Thế giới, Hoa hậu Hoàn vũ, Hoa hậu Quốc tế, Hoa hậu Trái Đất).
Xếp hạng
Các danh hiệu cao nhất
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Trái Đất 2005 | |
Hoa hậu Không khí (Á hậu 1) | |
Hoa hậu Nước (Á hậu 2) |
|
Hoa hậu Lửa (Á hậu 3) |
|
Top 8 |
|
Top 16 |
|
Giải thưởng phụ
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu Ảnh | |
Hoa hậu Tài năng |
|
Hoa hậu được bình chọn qua mạng nhiều nhất |
|
Trang phục dân tộc đẹp nhất |
|
Trang phục dạ hội đẹp nhất | |
Trình diễn áo tắm đẹp nhất | |
Miss Pond's |
|
Thứ tự công bố
Top 16
| Top 8
| Top 4
|
Phần ứng xử hay nhất
Câu hỏi trong phần thi ứng xử của Hoa hậu Trái Đất 2005: "Nếu bạn chỉ được chọn một trong hai nguyên tố của thiên nhiên là nước hoặc không khí, bạn sẽ chọn nguyên tố nào và tại sao?"
Câu trả lời của Hoa hậu Trái Đất 2005: "Bốn nguyên tố đều rất quan trọng nhưng không khí là quan trọng nhất vì nó mang lại cho chúng ta cuộc sống và đó là thứ mà chúng ta đang hít thở." - Alexandra Braun Waldeck, đại diện của Venezuela.
Giám khảo
Số thứ tự | Giám khảo | Nghề nghiệp, chức vụ |
---|---|---|
1 | Leo Valdez | Nghệ sĩ biểu diễn quốc tế |
2 | Baroness Eva de Koenigswarter | Nhà thiết kế thời trang |
3 | Raquel Argondonia | Nhà môi trường học, nhà sản xuất chương trình truyền hình và máy chủ truyền hình |
4 | James Hogan | Chủ tịch và Tổng giám đốc điều hành của Gulf Air |
5 | Catharina Svensson | Hoa hậu Trái Đất 2001 đến từ Đan Mạch |
6 | Noel Lorenzana | Giám đốc quản lý tại Unilever |
7 | Vivienne Tan | Nhà giáo dục và doanh nhân xã hội |
8 | Tessa Prieto-Valdes | Tổ chức thời trang |
9 | Eugene Tameses | Giám đốc Marketing của Khách sạn Hyatt và Casino Manila |
10 | Rosemarie Arenas | Nhà môi trường học, người nổi tiếng |
Dẫn chương trình
- Ariel Ureta
- Amanda Griffin
Các thí sinh tham dự
Có 80 thí sinh tại cuộc thi:
Afghanistan – Sitara Bahrami
Argentina – Eliana Ocolotobiche
Úc – Anne-Maree Bowdler
Bahamas – Nadia Cash
Bỉ – Isabel van Rompaey
Bolivia – Vanessa Patricia Morón Jarzun
Bosna và Hercegovina – Sanja Susnja
Brazil – Isabella Chaves
Campuchia – Mealea Pich
Cameroon – Wonja Ngeah Ginette Martine
Canada – Katherine McClure
Chile – Nataly Chilet
Trung Quốc – Noelle Li Yi-Jia
Colombia – Lia Patricia Correal Lopera
Cộng hòa Séc – Zuzana Štěpanovská
Đan Mạch – Heidi Zadeh
Cộng hòa Dominican – Amell Santana
Ecuador – Cristina Eugenia Reyes Hidalgo
Ai Cập – Elham Wagdi
El Salvador – Irma Marina Dimas Pineda
Estonia – Anastassija Balak
Phần Lan – Rita Aaltolahti
Pháp – Alexandra Uhan
Đức – Rebecca Kunikowski
Ghana – Faustina Adjao Akoto
Haiti – Channa Cius
Honduras – Ruth María Arita
Hồng Kông – Aisha Gu Reu
Ấn Độ – Niharika Singh
Indonesia – Jenny Graciella Jevinzky Sutjiono
Israel – Avivit Meirson
Jamaica – Daisi Pollard
Nhật Bản – Emi Suzuki
Kenya – Stella Malis
Hàn Quốc – Yoo Hye-mi
Latvia – Nora Reinholde
Liban – Chantal Karam
Ma Cao – Rebecca Qian Qiong
Macedonia – Jana Stojanovska
Malaysia – Jamie Pang Hui Ting
Martinique – Elle Narayanan
Mauritius – Loshanee Moodaley
Mexico – Lorena Jaime Hochstrasser
Mông Cổ – Sarnai Amar
Nepal – Shavona Shrestha
Hà Lan – Dagmar Saija
New Zealand – Tiffany Pickford
Nicaragua – Sandra Maritza Ríos Hernández
Nigeria – Ethel Okosuns
Niue – Ngiar Pearson
Na Uy – Vibeke Hansen
Pakistan – Naomi Zaman
Panama – Rosemary Isabel Suárez Machazek
Paraguay – Tania María Domaniczky Vargas
Peru – Sara María Paredes Valdivia
Philippines – Genebelle Francisco Raagas
Ba Lan – Katarzyna Weronika Borowicz
Bồ Đào Nha – Ângela Maria Fonseca Spínola
Puerto Rico – Vanessa De Roide
Romania – Adina Dimitru
Nga – Tatyana Yamova
Saint Lucia – Hanna Gabrielle Fitz
Samoa – Josephine Meisake
Serbia và Montenegro – Jovana Marjanovic
Singapore – Sim Pei Yee
Slovakia – Diana Ondrejickova
Nam Phi – Jacqueline Postma
Thụy Điển – Therese Denitton
Tahiti – Vaimiti Herlaud
Đài Loan – Carolyn Lin Yi-Fan
Tanzania – Rehema Sudi
Thái Lan – Kanokwan Sesthaphongvanich
Tokelau – Landy Tyrell
Quần đảo Turks và Caicos – Trina Adams
Ukraine – Yevgeniya Rudenko
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland – Emma Corten
Hoa Kỳ – Amanda Kimmel
Venezuela – Alexandra Braun Waldeck
Việt Nam – Đào Thanh Hoài
Zambia – Cynthia Kanema
- Danh xưng: trong cuộc thi lần này, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland sử dụng danh xưng tiếng Anh là United Kingdom thay vì Great Britain (đã được dùng trong cuộc thi năm trước).
Chú ý
Tham gia lần đầu
Sự trở lại
Bỏ cuộc
Tham dự nhiều cuộc thi
Những thí sinh tham dự các cuộc thi khác:
|
|
Một số thông tin khác
Hoa Kỳ – Amanda Kimmel cũng là Hoa hậu Montana 2005; đại diện cho bang này tham gia cuộc thi Hoa hậu Mỹ (Miss USA) 2005 tuy nhiên cô không có mặt trong Top 15 người đẹp nhất. Lọt vào Top 8 của cuộc thi, cô trở thành Hoa hậu Mỹ đầu tiên đạt giải cao nhất tại đấu trường sắc đẹp này. Kimmel cũng là Á quân của chương trình truyền hình Kẻ sống sót nổi tiếng của quốc gia này.
Zambia – Cynthia Kanema trở thành người phụ nữ đầu tiên tham gia Tứ đại Hoa hậu: Hoa hậu Thế giới 2003, Hoa hậu Quốc tế 2004 và Hoa hậu Hoàn vũ 2005 trước khi đến với cuộc thi này. Cô không giành được thành tích gì ở tất cả các cuộc thi đó.
Liên kết ngoài
- Official Miss Earth Homepage